THÔNG TIN CHUNG

Me

Tamarindus indica L.

1. Hệ thống phân loại

Tên Ngành La tinh:

Magnoliophya

Tên Ngành Việt Nam:

Ngành Hạt Kín

Tên Lớp La tinh:

Magnoliopsida

Tên Lớp Việt Nam:

Lớp Hai Lá Mầm

Tên Bộ La tinh:

Fabales

Tên Bộ Việt Nam:

Bộ Đậu

Tên Họ La tinh:

Fabaceae

Tên Họ Việt Nam:

Họ Đậu

Tên Chi La tinh:

Tamarindus

Tên Chi Việt Nam:

Chi Me

2. Đặc điểm

Cây thường xanh, cao 20 - 15m, đường kính 60 - 100cm, thân thẳng không tròn, hơi vặn xoắn, nhiều cành tán lớn. Vỏ thân màu xám nhiều móc đen như muội, có đường ngăn dọc và ngang rộng. Thịt vỏ dày 1,2cm, màu trắng xanh, chát. Cành non mềm, chúc xuống, có lông và vảy dải dác; lá kép lông chim chẵn, mọc cách, dài 8 - 10cm, cuống chung dài 20cm, mềm, nhỏ, nhẵn, 10 - 20 đôi lá nhỏ hình bầu dục, dài 20mm, rộng 7mm, nhẵn, có 5 - 6 đôi gân bên mờ. Lá kèm hình sợi, sớm rụng. Cụm hoa chùm đơn ở đầu cành hay kẽ lá, dài 5 - 10cm, lá bắc sớm rụng, nụ hoa dài 2mm, hoa nở màu vàng. Cánh đài 5 hợp thành hình ống, nhẵn, 5 thùy ở đỉnh. Cánh tràng 3 lớn. 8 nhị dính thành bẹ ở dưới. Bầu có cuống nhẵn, 10 noãn; quả đậu dẹt hình tdễ bị ép, thẳng hoặc hơi cong, dài 7 - 12cm, rộng Việt Nam: cây mọc, 8 - 1,5cm, dày 0,3 - 0,7cm, 3 - 6 đốt, mỗi đốt một hạt. Vỏ quả màu xanh, phủ lông mịn, sau nhẵn, thịt quả lúc non cứng, màu xanh lúc gìa màu nâu đen, vị chua ngọt. Hạt hình trứng màu đen, dài 1,5cm, rộng 1cm.

3. Giá trị

Gỗ cứng, không mịn, có thể đóng đồ đạc bàn ghế thông thường. Quả Me có vị chua, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải nắng, giúp tiêu hoá, lợi trung tiện và nhuận tràng. Ở Trung Quốc, quả Me được xem như có tác dụng dưỡng can minh mục, tiêu thực hoá tích, chỉ khát thoái nhiệt, tán bì, sát trùng. Hạt Me có tác dụng tẩy giun

ĐIỂM PHÂN BỐ

Số hiệu Latitude Longitude Hành động
241 21.139454 105.503553