THÔNG TIN CHUNG

Phượng vĩ
1. Hệ thống phân loại
Tên Ngành La tinh: |
Magnoliophya |
Tên Ngành Việt Nam: |
Ngành Hạt Kín |
Tên Lớp La tinh: |
Magnoliopsida |
Tên Lớp Việt Nam: |
Lớp Hai Lá Mầm |
Tên Bộ La tinh: |
Fabales |
Tên Bộ Việt Nam: |
Bộ Đậu |
Tên Họ La tinh: |
Fabaceae |
Tên Họ Việt Nam: |
Họ Đậu |
Tên Chi La tinh: | Delonix |
Tên Chi Việt Nam: | Chi Phượng vĩ |
2. Đặc điểm
Cây gỗ cao khoảng 5 m, đôi khi có thể cao tới 12 m, tán lá tỏa rộng. lá phức lông chim kép: Mỗi lá dài khoảng 30–50 cm và có từ 20 đến 40 cặp lá chét sơ cấp hay lá chét lông chim lớn, và mỗi lá chét lông chim lớn lại được chia tiếp thành 10-20 cặp lá chét thứ cấp hay lá chét con. Cánh hoa lớn, với 4 cánh hoa tỏa rộng màu đỏ tươi hay đỏ hơi cam, dài tới 8 cm, còn cánh hoa thứ năm mọc thẳng, cánh hoa này lớn hơn một chút so với 4 cánh kia và lốm đốm màu trắng/vàng hoặc cam/vàng (cũng có khi trắng/đỏ). Quả là loại quả đậu có màu nâu sẫm khi chín, dài tới 60 cm và rộng khoảng 5 cm; tuy nhiên, các hạt riêng rẽ lại nhỏ và cân nặng trung bình chỉ khoảng 0,4 g, hạt to cỡ hai ngón tay ú.
3. Giá trị
Chữa sốt, sốt rét, đầy bụng, huyết áp cao (Vỏ thân sắc uống).