THÔNG TIN CHUNG

Vàng anh lá lớn
1. Hệ thống phân loại
Tên Ngành La tinh: |
Magnoliophya |
Tên Ngành Việt Nam: |
Ngành Hạt Kín |
Tên Lớp La tinh: |
Magnoliopsida |
Tên Lớp Việt Nam: |
Lớp Hai Lá Mầm |
Tên Bộ La tinh: |
Fabales |
Tên Bộ Việt Nam: |
Bộ Đậu |
Tên Họ La tinh: |
Fabaceae |
Tên Họ Việt Nam: |
Họ Đậu |
Tên Chi La tinh: | Saraca |
Tên Chi Việt Nam: | Chi Vàng anh |
2. Đặc điểm
Cây gỗ nhỏ đến nhỡ, chiều cao cây từ 5-20m, đường kính thân cây tới 25 cm. Dáng tán cây hình tròn, vỏ cây màu nâu xám. Cành non hơi tía sau chuyển màu xanh và già hóa nâu xẫm. Lá kép lông chim từ 5-6 cặp lá chét, lá khi non thường rủ xuống, màu tía. Lá chét hình trứng đến thuôn dài, đầu lá nhọn hoặc có mũi nhọn, đuôi lá tù lệch cuống, lá chét có hệ gân lông chim từ 8-11 cặp gân phụ. Hoa màu vàng, lưỡng tính hoặc đơn tính cùng gốc, cánh đài tiêu biến.
3. Giá trị
Gỗ xấu, ít được sử dụng. Có thể làm cây chủ thả bọ rùa cánh kiến đỏ. Cây có hoa đẹp, biểu tượng của phật giáo nên thường được trồng nơi chùa triền, công viên, biệt thự làm cây cảnh và cây bóng mát.